Chữ ký số tiếng anh là gì? – Công ty Luật ACC

Chuyên gia: Nguyễn Ngân GiangChuyên gia: Nguyễn Ngân Giang 11/07/2024

Chữ ký số là phương tiện được sử dụng để xác thực nhân dạng của người gửi tin nhắn hoặc của người ký tài liệu và để đảm bảo một điều chắc chắn rằng nội dung gốc của tin nhắn hoặc tài liệu đã gửi sẽ không bị thay đổi. Chữ ký số dễ dàng chuyển giao, không thể bắt chước bởi vì bất kỳ người nào và có tự động dán nhãn thời gian. Vậy chữ ký số tiếng anh là gì? Bài viết dưới đây sẽ thông tin tới bạn đọc.

Tao Chu Ky Dien Tu 2(2)

Chữ ký số là gì?

1. Chữ ký số là gì?

Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng. Theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác: Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa. Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên. Hiểu một cách đơn giản, chữ ký số (Token) là một thiết bị được mã hóa tất cả các dữ liệu, thông tin của một doanh nghiệp/cá nhân dùng thay cho chữ ký trên các loại văn bản và tài liệu số thực hiện đối với các giao dịch điện tử qua mạng internet.

2. Chữ ký số tiếng anh là gì?

Chữ ký số tiếng anh là digital signature, đừng nhầm lẫn với chữ ký điện tử là electronic signature, mặc dù thường được dùng thay thế nhau nhưng không hoàn toàn cùng nghĩa.

2.1. Token chữ ký số là gì?

Tóm lại sử dụng chữ ký số chỉ cần USB token này

USB token là thiết bị phần cứng để tạo ra cặp khóa công khai và bí mật cũng như lưu giữ khóa bí mật của khách hàng. Các bạn có thể dùng USB token để ký điện tử cho các giao dịch qua mạng với Cơ quan Thuế, Hải Quan, Ngân Hàng Điện Tử…

+ Khóa công khai (Public Key): đây là các thông tin công cộng của khách hàng.

+ Khóa riêng (Private Key): đây là thông tin bí mật của khách hàng, được dùng để tạo ra chữ ký số. Bản chất của việc sử dụng thiết bị USB Token là để lưu trữ và bảo vệ an toàn khóa riêng này.

Xem thêm: Thư bảo lãnh tạm ứng (Advance Payment Bond)

2.2. Chữ ký số ca2, vina,newca, ckca… là gì ?

Đây là các danh sách các nhà hỗ trợ chữ ký số được Bộ TT&TT cấp giấy phép hỗ trợ dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, gồm nhiều tính năng như hỗ trợ chứng thư số (dạng như chữ ký đặc trưng của người nào đó) cho cơ quan, tổ chức, cá nhân; Chứng thư số SSL(chứng thư số dành cho website) và Chứng thư số Code Signing(chứng thư số dành cho ứng dụng sử dụng cho các nhà sản xuất phần mềm để chứng thực và đảm bảo tính toàn vẹn của sản phẩm), xác thực chữ ký trong các giao dịch điện tử cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân. Tựu chung lại thiết thực và trọng yếu nhất đó là 3 tính năng kê khai thuế trực tuyến, BHXH trực tuyến và khai hải quan điện tử. Thông thường bạn sẽ mua các thương hiệu chữ ký số này thông qua các đại lý chữ ký số.

Mỗi USB Token có một số series duy nhất gồm 8 hoặc 10 ký tự ở mặt dưới của Token và được gắn duy nhất với một khách hàng. Khi nhấn nút trên Token một dãy các mã số ngẫu nhiên sẽ xuất hiện (gồm 6 chữ số xuất hiện trên màn hình phía trên Token) và thay đổi liên tục trong một khoảng thời gian nhất định (30 giây hoặc 60 giây). Mỗi một mã số của USB Token chỉ có hiệu lực duy nhất đối với một giao dịch tại một thời điểm nhất định và mỗi khách hàng cụ thể. Chuỗi số được tạo ra theo thuật toán rất phức tạp nhưng mà cho tới nay chưa có trường hợp nào bẻ khóa thành công.

Hiện nay, có các nhà hỗ trợ dịch vụ Chữ ký số được Nhà nước cấp phép là VINA – CA, FPT, Viettel, VNPT, Bkav, Nacencomm,… Tùy theo nhà hỗ trợ Chữ ký số nhưng mà mã pin được thiết đặt mặc định ban sơ. Ví dụ: với VINA-CA thì mã pin là 12345678, với VNPT thì mã pin là 12345678, với Viettel thì mã pin là viettel-ca,… Tuy nhiên, khi nhận bàn giao vũ trang USB Token, các bạn nên thay đổi mã pin để đảm bảo tính bảo mật của thông tin kinh doanh. Trong quá trình sử dụng, nếu nhập sai mã pin 5 lần, USB Token sẽ bị khóa. Các bạn cần liên hệ với Tư vấn Chữ ký số hoặc Nhà hỗ trợ Chữ ký số để được hỗ trợ setup lại mã pin mặc định cho doanh nghiệp mình tiếp tục sử dụng.

Xem thêm: Chữ ký điện tử là gì? Phân biệt với chữ số

3. Một số câu hỏi thường gặp

  • Chữ ký số và chứng thư số có giống nhau không?

Trả lời:

Thực chất, chứng thư số là phần mã hóa bên trong chữ ký số chứa đựng các thông tin định danh nhằm xác nhận cá nhân, doanh nghiệp nào là người sử dụng chữ ký số.

Nội dung của chứng thư trong chữ ký số của doanh nghiệp gồm các thông tin cơ bản sau:

– Tên của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

– Thông tin của doanh nghiệp mua chữ ký số;

– Số hiệu của chứng thư số;

– Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;

– Khóa công khai của doanh nghiệp được cấp chứng thư số;

– Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

– Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số;

– Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;

– Thuật toán mật mã.

  • Chữ ký số được dùng cho mục đích gì?

Trả lời:

Chữ ký số sử dụng để kê khai nộp thuế trực tuyến, kê khai hải quan điện tử, giao dịch ngân hàng điện tử, giao dịch chứng khoán điện tử, kê khai bảo hiểm xã hội điện tử, ký hóa đơn điện tử, cổng thông tin một cửa quốc gia, cơ quan hành chính…mà không phải in các tờ kê khai, đóng dấu đỏ của công ty.

Cá nhân, doanh nghiệp có thể dùng chữ ký số để ký hợp đồng với các đối tác làm ăn trực tuyến mà không cần gặp nhau. Chỉ cần ký vào file hợp đồng và gửi qua email.

Trên đây là thông tin về chữ ký số tiếng anh là gì. Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý bạn đọc còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ của ACC vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau: Website: accgroup.vn.

Đánh giá bài viết

Nội dung được tổng hợp và phát triển từ nhiều nguồn khác nhau trên mạng xã hội với mục đích cung cấp tin tức 24h mỗi ngày và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ với vfu2.edu.vn để được hỗ trợ.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận