Toán lớp 4: Luyện tập trang 55 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 55, 56

Chuyên gia: Nguyễn Ngân GiangChuyên gia: Nguyễn Ngân Giang 30/07/2024
Bạn đang xem bài viết ✅ Toán lớp 4: Luyện tập trang 55 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 55, 56 ✅ tại website vfu2.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

Giải Toán lớp 4: Luyện tập giúp các em học sinh lớp 4 xem đáp án, cùng hướng dẫn giải chi tiết 3 bài tập trong SGK Toán 4 trang 55, 56. Qua đó, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức, rèn kỹ năng giải Toán 4 thật thành thạo.

Đồng thời, cũng giúp thầy cô tham khảo để soạn giáo án bài Luyện tập trang 55 của Chương 2: Bốn phép tính với các số tự nhiên, hình học. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của vfu2.edu.vn nhé:

Đáp án Toán 4 trang 55, 56

Bài 1:

a) Hình a có:

  • Góc đỉnh A, cạnh AB, AC là góc vuông
  • Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là góc nhọn
  • Góc đỉnh C, cạnh CA, CB là góc nhọn
  • Góc đỉnh M, cạnh MA, MB là góc nhọn
  • Góc đỉnh M, cạnh MB, MC là góc tù
  • Góc đỉnh M, cạnh MA, MC là góc bẹt

b) Hình b có:

  • Góc đỉnh A, cạnh AB, AD là góc vuông
  • Góc đỉnh B, cạnh BD, BC là góc vuông
  • Góc đỉnh D, cạnh DA, DC là góc vuông
  • Góc đỉnh B; cạnh BA, BD là góc nhọn
  • Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là góc nhọn
  • Góc đỉnh D, cạnh DB, DC là góc nhọn
  • Góc đỉnh D, cạnh DA, DB là góc nhọn
  • Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là góc tù
Tham Khảo Thêm:   Kế hoạch tích hợp Giáo dục địa phương lớp 2 Địa chỉ tích hợp GDĐP vào chương trình lớp 2

Bài 2: S; Đ

Bài 3:

Bài 3

Bài 4:

a)

Bài 4

b) Các hình chữ nhật: ABNM, MNCD, ABCD. Các cạnh song song với cạnh AB là: MN, DC.

Hướng dẫn giải bài tập Toán 4 trang 55, 56

Bài 1

Nêu các góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:

Bài 1

Gợi ý đáp án:

a) Các góc có trong hình là:

Góc đỉnh A, cạnh AB, AC là góc vuông

Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là góc nhọn

Góc đỉnh C, cạnh CA, CB là góc nhọn

Góc đỉnh M, cạnh MA, MB là góc nhọn

Góc đỉnh M, cạnh MB, MC là góc tù

Góc đỉnh M, cạnh MA, MC là góc bẹt

b) Các góc có trong hình là:

Góc đỉnh A, cạnh AB, AD là góc vuông

Góc đỉnh B, cạnh BD, BC là góc vuông

Góc đỉnh D, cạnh DA, DC là góc vuông

Góc đỉnh B; cạnh BA, BD là góc nhọn

Góc đỉnh C, cạnh CB, CD là góc nhọn

Góc đỉnh D, cạnh DB, DC là góc nhọn

Góc đỉnh D, cạnh DA, DB là góc nhọn

Góc đỉnh B, cạnh BA, BC là góc tù

Bài 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

– AH là đường cao của hình tam giác ABC

– AB là đường cao của hình tam giác ABC

Bài 2

Gợi ý đáp án:

– AH là đường cao của hình tam giác ABC    (S  vì AH không vuông góc với BC)

Tham Khảo Thêm:   Bài tập câu So sánh môn tiếng Anh lớp 8 Ôn tập Tiếng Anh 8

– AB là đường cao của hình tam giác ABC     (Đ vì AB vuông góc với BC)

Bài 3

Cho đoạn thẳng AB = 3cm (như hình vẽ)

Hãy vẽ hình vuông ABCD (có cạnh AB)

Bài 3

Gợi ý đáp án:

Học sinh tự vẽ đoạn thẳng AB = 3cm rồi từ đó vẽ hình vuông ABCD. Mẫu tham khảo:

Bài 3

Bài 4

a) Hãy vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6cm, chiều rộng AD = 4cm.

b) Xác định trung điểm M của cạnh AD, trung điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta được các hình tứ giác đều hình chữ nhật

  • Nêu tên các hình chữ nhật đó.
  • Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB

Gợi ý đáp án:

a) Vẽ hình chữ nhật theo các bước sau:

  • Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm
  • Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A, trên đó lấy đoạn thẳng AD = 3cm
  • Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng BC = 3cm.
  • Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 4cm, chiều rộng BC = 3cm.

Bài 4

b) Vì AD = 4cm, trên AD lấy điểm M sao cho AM = 2cm, vậy MA = MD = 2cm. Nên M là trung điểm của AD, tương tự xác định N là trung điểm của BC.

– Các hình chữ nhật có ở hình bên là: ABNM, MNCD, ABCD.

– Các cạnh song song với cạnh AB là: MN, DC.

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Toán lớp 4: Luyện tập trang 55 Giải bài tập Toán lớp 4 trang 55, 56 của vfu2.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

Tham Khảo Thêm:   Công nghệ 8 Bài 17: Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện Giải Công nghệ lớp 8 Kết nối tri thức trang 86, 87, 88, 89, 90

 

5/5 - (8621 bình chọn)

Nội dung được tổng hợp và phát triển từ nhiều nguồn khác nhau trên mạng xã hội với mục đích cung cấp tin tức 24h mỗi ngày và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ với vfu2.edu.vn để được hỗ trợ.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận