Bài tập Toán lớp 2: Phép trừ có nhớ Ôn tập phép trừ trong phạm vi 100

Chuyên gia: Nguyễn Ngân GiangChuyên gia: Nguyễn Ngân Giang 29/07/2024
Bạn đang xem bài viết ✅ Bài tập Toán lớp 2: Phép trừ có nhớ Ôn tập phép trừ trong phạm vi 100 ✅ tại website vfu2.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé.

20 bài Toán Phép trừ có nhớ lớp 2, giúp các em học sinh lớp 2 luyện trả lời bài tập về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 thật thành thạo, để ôn thi học kì 2 lớp 2 đạt kết quả cao.

Với 20 bài tập về phép trừ có nhớ, các em sẽ củng cố các kiến thức về phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, với các bài toán tính nhẩm, đặt tính rồi tính, viết số thích hợp vào chỗ trống, bài toán có lời văn. Ngoài ra, các em cũng cần học thuộc bảng cộng, trừ, nhân, chia lớp 2 để cộng nhẩm, cộng có nhớ nhanh hơn.

Bài tập phép trừ có nhớ

Bài 1: Tính

60 – 5

58 – 9

50 – 4

15 – 8

60 – 27

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

30 – 14

40 – 15

90 -43

80 – 22

60 – 17

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

Bài 2: Đặt tính rồi tính

20 – 15

50 – 24

40 – 39

50 – 22

60 – 21

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

80 – 14

60 – 17

30 -15

80 – 58

60 – 51

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

66 – 38

50 -34

40 -26

50 -13

90 – 89

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

…………………..

………………….

……………………

……………………

……………………

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Số bị trừ

36

78

56

54

56

77

55

46

47

59

45

Số trừ

18

37

46

39

27

39

Hiệu

9

28

26

16

29

Tham Khảo Thêm:   Văn mẫu lớp 12: Nghị luận về ý kiến Tuổi trẻ cần sống có bản lĩnh (2 Dàn ý + 10 mẫu) Những bài văn mẫu lớp 12

Bài 4: Tính nhẩm:

9 + 2 = 11

3 + 8 = …….

7 + 4 = …..

6 + 5 = ….

9 + 3 = ….

2+ 9= 11

8 + 3 = …….

4 + 6 + 1= …..

5 + 6 = ….

3 + 9 = …..

11-2 = 9

11-8 = …….

11 – 4 = ………..

11- 6 = …….

11 – 9 = ………..

11-9 = 2

11 – 3 = …….

11 – 7 = ……..

11 – 5 = …….

11 – 3 = ………..

Bài 5: Hoa có một số bóng bay. Mẹ Hoa cho Hoa thêm 5 quả nữa là Hoa có chẵn hai chục quả. Hỏi lúc đầu Hoa có bao nhiêu quả bóng bay?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 6: Tổng số tuổi của 2 bố con hiện nay là 40 tuổi. Năm nay con 7 tuổi. Đố các bạn biết hiện nay bố bao nhiêu tuổi ?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 7: Gói kẹo cà phê và gói keo dừa có tất cả là 90 cái.Riêng gói kẹo dừa là 43 cái. Hỏi:

A. Gói kẹo cà phê có bao nhiêu cái?

B. Phải bớt đi bao nhiêu cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 8: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:

Chị Lan mua sách hết 50 nghìn đông. Lan mua sách hết ít hơn chị Lan 15 nghìn đồng.

A. Tính số tiền Lan mua sách?

B. Cả hai chị em mua sách hết tất cả bao nhiêu tiền?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 9: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:

Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiêu hơn số học sinh nam là 7 bạn.

A. Tính số học sinh nam?

B. Tính số học sinh của cả lớp?

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 10: Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu:

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có 2 chữ số là bao nhiêu:

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Bài 11: Hiệu lớn nhất của hai số có hai chữ số là bao nhiêu: ………….

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

……………………………………………………

Hiệu bé nhất của một số có hai chữ số và một số có một chữ số là bao nhiêu: ……………..

……………………………………………………

…………………………………………………

Bài 12: Bể thứ nhất chứa được 865l nước, bể thứ hai chứa được ít hơn bể thứ nhất 200l nước. Hỏi bể thứ hai chứa được bao nhiêu lít nước?

Tham Khảo Thêm:   Cách tra cứu số tiền điện trên Zalo

Bài 13: Một nhà máy có hai tổ, tổng cộng có 84 công nhân, tổ một có 48 công nhân. Hỏi tổ hai có bao nhiêu công nhân?

Bài 14: Lớp 2A có 32 học sinh trong đó có 18 học sinh nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nữ?

Bài 15: Lan có 1 hộp kẹo có 52 viên kẹo, Lan cho Hồng 18 viên kẹo. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu viên kẹo?

Bài 16: Trong chuồng gà nhà Bích có tất cả 36 con, trong số đó có 8 con gà trống. Hỏi chuồng gà nhà Bích có bao nhiêu con gà mái?

Bài 17: Tùng có một số que tính, nếu Dũng cho thêm Tùng 14 que tính thì Tùng sẽ có 31 que tính. Hỏi Tùng có bao nhiêu que tính?

Bài 18: Bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ hai 24kg, bao gạo thứ hai nhẹ hơn bao gạo thứ ba 17kg. Hỏi bao gạo thứ nhất nặng hơn bao gạo thứ ba bao nhiêu kilogam?

Bài 19: Loan hái được 26 quả cam, Loan hái nhiều hơn Hồng 8 quả cam. Hỏi Hồng hái được bao nhiêu quả cam?

Bài 20: Tấm vải xanh dài 37dm, tấm vải xanh ngắn hơn tấm vải đỏ 15dm. Hỏi tấm vải đỏ dài bao nhiêu đêximet?

Đáp án

Bài 1: Học sinh tự đặt tính

60 – 5 = 55

58 – 9 = 49

50 – 4 = 46

15 – 8 = 7

60 – 27 = 33

30 – 14 = 16

40 – 15 = 25

90 – 43 = 47

80 – 22 = 58

60 – 17 = 43

Bài 2: Đặt tính rồi tính

20 – 15 = 5

50 – 24 = 26

40 – 39 = 1

50 – 22 = 28

60 – 21 = 39

80 – 14 = 66

60 – 17 = 43

30 -15 = 15

80 – 58 = 22

60 – 51 = 9

66 – 38 = 28

50 – 34 = 16

40 – 26 = 14

50 – 13 = 37

90 – 89 = 1

Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống:

Tham Khảo Thêm:   Bài viết số 6 lớp 11 đề 1: Nghị luận xã hội về bệnh vô cảm hiện nay Dàn ý & 26 mẫu bài viết số 6 lớp 11 đề 1

Số bị trừ

36

78

56

54

56

77

55

46

47

59

45

Số trừ

27

18

37

46

39

492930

27

39

16

Hiệu

9

6019817

28

26

16

2020

29

Bài 4: Tính nhẩm:

9 + 2 = 11

3 + 8 = 11

7 + 4 = 11

6 + 5 = 11

9 + 3 = 12

2+ 9= 11

8 + 3 = 11

4 + 6 + 1= 11

5 + 6 = 11

3 + 9 = 12

11-2 = 9

11- 8 = 3

11 – 4 = 7

11- 6 = 5

11 – 9 = 2

11-9 = 2

11 – 3 = 8

11 – 7 = 4

11 – 5 = 6

11 – 3 = 8

Bài 5:

Lúc đầu Hoa có số bóng bay là:

20 – 5 = 15(quả)

Đáp số: 15 quả

Bài 6:

Tuổi bố hiện nay là:

40 – 7 = 33 (tuổi)

Đáp số: 33 tuổi

Bài 7:

a. Gói kẹo cà phê có:

90 – 43 = 47 (cái)

b. Phải bớt đi : 47 – 43 = 4 cái kẹo ở gói kẹo cà phê để số kẹo ở 2 gói bằng nhau

Bài 8:

a. Số tiền Lan mua sách là:

50 – 15 = 35 (nghìn đồng)

b. Cả hai chị em mua sách hết tất cả:

35 + 50 = 85 (nghìn đồng)

Bài 9: Tóm tắt bằng sơ đồ bài toán sau rồi giải:

Lớp 2 A có 30 học sinh nữ. Số học sinh nữ nhiêu hơn số học sinh nam là 7 bạn.

A. Tính số học sinh nam?

B. Tính số học sinh của cả lớp?

Số học sinh nam là:

30 + 7 = 37 (học sinh)

Số học sinh cả lớp là:

37 + 30 = 67 (học sinh)

Bài 10: Tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là bao nhiêu:

Ta có: 9 + 9 = 18

Vậy tổng lớn nhất của hai số có một chữ số là 18.

Tổng bé nhất của một số có một chữ số và một số có 2 chữ số là bao nhiêu:

– Số có một chữ số là 0

– Số có hai chữ số là 10

Vậy, tống hai số đó là

10 + 0 = 10

Đáp số: 10

Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bài tập Toán lớp 2: Phép trừ có nhớ Ôn tập phép trừ trong phạm vi 100 của vfu2.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.

 

5/5 - (8621 bình chọn)

Nội dung được tổng hợp và phát triển từ nhiều nguồn khác nhau trên mạng xã hội với mục đích cung cấp tin tức 24h mỗi ngày và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ với vfu2.edu.vn để được hỗ trợ.

0 0 đánh giá
Đánh giá bài viết
Theo dõi
Thông báo của
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
bong da lu | nhà cái BJ88